Luật sư Truelaw hơn 12 năm kinh nghiệm chuyên sâu giấy phép lao động, thẻ tạm trú và pháp lý doanh nghiệp

Thời hạn nộp báo cáo tài chính đã kiểm toán của doanh nghiệp

12/11/2021
Thời hạn để nộp báo cáo tài chính đối với mỗi doanh nghiệp là khác nhau, vì vậy, nhiều chủ thể có sự nhầm lẫn về thời hạn nộp báo cáo dẫn đến việc bị chậm trễ và gây ra nhiều rủi ro đối với các doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, TRUELAW sẽ đề cập chi tiết về thời hạn nộp báo cáo tài chính.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính đã kiểm toán của doanh nghiệp

1. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

a. Đối với doanh nghiệp nhà nước

Thời hạn nộp BCTC quý:

  • Chậm nhất là 20 ngày kể từ khi kỳ kế toán quý kết thúc doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính. Thời hạn này sẽ được nâng lên 45 ngày với Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ.

  • Các đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty Nhà nước, trực thuộc doanh nghiệp sẽ nộp báo cáo tài chính dựa theo thời gian do Tổng công ty và công ty mẹ quy định.

Thời hạn nộp BCTC năm:

  • Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán, đơn vị kế toán phải có báo cáo tài chính để nộp là chậm nhất 30 ngày. Mức thời gian này sẽ nâng lên thành 90 ngày đối với Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ.

  • Thời gian nộp báo cáo tài chính năng của Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ sẽ do thời gian mà Tổng công ty, công ty mẹ quy định.

b. Đối với các loại doanh nghiệp khác

Thời gian để đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp doanh phải nộp báo cáo tài chính hàng năm là kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, chậm nhất 30 ngày. Thời hạn nộp kế toán chậm nhất 90 ngày từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm với đơn vị kế toán khác.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính của đơn vị kế toán trực thuộc với đơn vị kế toán cấp trên sẽ do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

2. Nơi nhận Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

    Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Thống kê DN cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x x x x x
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x
3. Các loại doanh nghiệp khác Năm   x x x x


Doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn thành phố trực thuộc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh thì báo cáo tài chính sẽ phải nộp và lập cho thành phố trực thuộc Trung ương, Sở tài chính tỉnh. Doanh nghiệp nhà nước Trung ương sẽ phải lập và nộp báo cáo tài chính hàng năm cho Bộ Tài chính.

  • Một số loại hình doanh nghiệp nhà nước khác như công ty xổ số kiến thiết, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tín dụng, công ty kinh doanh chứng khoán thì phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính ở Cục quản lý giám sát bảo hiểm hoặc Vụ tài chính ngân hàng.

  • Công ty đại chúng và công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Sở giao dịch chứng khoán và ủy ban chứng khoán nhà nước.

  • Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải gửi trực tiếp tới cơ quan quản lý thuế ở địa phương. Ngoài ra, các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo cáo tài chính lên Tổng cục thuế.

  • Với những doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên thì theo quy định kế toán cấp trên cần phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị này.

  • Với những doanh nghiệp phải kiểm toán báo cáo tài chính theo pháp luật đã quy định thì trước khi nộp báo cáo tài chính cần tiến hành kiểm toán. Khi nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý hay doanh nghiệp cấp trên thì báo cáo tài chính cần phải kèm theo kiểm toán.

  • Với những doanh nghiệp có cơ quan tài chính có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài thì đơn vị cần phải nộp báo cáo tài chính là thành phố trực thuộc Trung ương, sở tài chính các tỉnh, nơi doanh nghiệp đã đăng ký trụ sở kinh doanh chính.

  • Với doanh nghiệp có vốn điều lệ Nhà nước sở hữu 100% thì doanh nghiệp còn phải nộp báo cáo tài chính cho tổ chức, cơ quan được phân cấp, phân công theo Nghị định 99/2012/NĐ-CP ngoài cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính theo các quy định ở trên.

  • Các doanh nghiệp tính chung cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước phải nộp báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nếu những doanh nghiệp này có trụ sở nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao.

3. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.

  • Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

  • Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Công ty TRUELAW

Hotline tư vấn miễn phí 24/7: 0978 821 823

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 15 Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Hotline: 0978 821 823

Email: vphn@truelaw.vn

Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline: 0978 821 823

Email: vphcm@truelaw.vn

CÔNG TY TRUELAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 15 Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0978 821 823
Email: vphn@truelaw.vn
 
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0978 821 823
Email: vphcm@truelaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0978 821 823