Doanh nghiệp FDI là một loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Vậy điều kiện để một nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp FDI là gì? Trong phạm vi bài viết dưới đây, TrueLaw xin cung cấp cho quý khách hàng các điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp FDI.
1. Điều kiện về chủ thể
-
Chủ thể đầu tư có thể là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, cụ thể:
-
Cá nhân nước ngoài nếu muốn đầu tư tại Việt Nam thì có thể lựa chọn thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH (bao gồm 1 thành viên; 2 thành viên trở lên), công ty liên doanh.
-
Hoặc phải là những tổ chức, công ty, doanh nghiệp (hoạt động trên 01 năm).
-
Chủ thể nước ngoài thực hiện đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư, đồng thời làm thủ tục đăng ký đầu tư hay thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Có báo cáo năng lực tài chính đúng theo quy định để thực hiện dự án đầu tư.
-
Có địa điểm để thực hiện dự án đầu tư sao cho phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương.
-
Đảm bảo được những điều kiện về môi trường, an ninh và trật tự xã hội.
-
Không tổ chức kinh doanh các ngành nghề bị cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.
2. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định
Trong vòng 90 ngày kể từ khi thành lập, thành viên, cổ đông trong công ty phải góp đủ số vốn đã cam kết trong Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải có để được thành lập, mức vốn pháp định này được pháp luật quy định cụ thể đối với từng ngành nghề khác nhau. Với những ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu vốn pháp định thì chủ sở hữu công ty sẽ được phép tự quyết định và đăng ký số vốn khi thành lập công ty FDI.
3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Nếu doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật Việt Nam không cấm và phải thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Không được phép kinh doanh những ngành nghề bị cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:
-
Kinh doanh các chất ma túy.
-
Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật.
-
Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên.
-
Kinh doanh mại dâm.
-
Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người bào thai người.
-
Kinh doanh pháo nổ.
-
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Ngoài ra các doanh nghiệp cũng không được thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện trong khi chưa đủ điều kiện để kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc không bảo đảm có thể duy trình đủ điều kiện kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
5. Điều kiện về địa điểm mở doanh nghiệp
Địa điểm mở của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định đầy đủ bao gồm số nhà, hẻm, ngách, hẻm, phố, đường hoặc thôn, xóm, xã, phường, huyện, quận, thành phố, tỉnh,… và có số điện thoại, email fax (nếu có).
Căn cứ pháp lý
Luật đầu tư 2020.
Công ty TRUELAW
Hotline tư vấn miễn phí 24/7: 0978 821 823
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 15 Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0978 821 823
Email: vphn@truelaw.vn
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0978 821 823
Email: vphcm@truelaw.vn