Luật sư Truelaw hơn 12 năm kinh nghiệm chuyên sâu giấy phép lao động, thẻ tạm trú và pháp lý doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc

07/03/2022
Sản xuất may mặc là một trong những ngành nghề có lợi nhuận lớn và thị trường Việt Nam cũng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn để thành lập doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc không chỉ kinh doanh trong nước mà còn xuất khẩu sản phẩm sang các quốc gia khác.

1. Ngành nghề đăng ký khi thành lập công ty sản xuất hàng may mặc

Căn cứ vào Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định:

  • 1311 là mã ngành sản xuất sợi .

  • 1312 là mã ngành sản xuất vải dệt thoi.

  • 1313 là mã ngành hoàn thiện sản phẩm dệt.

  • 1321 là mã ngành sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác.

  • 1322 là mã ngành sản xuất hàng may sẵn .

  • 1323 là mã ngành sản xuất thảm, chăn đệm .

  • 1329 là mã ngành sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu .

  • 1410 là mã ngành may trang phục (trừ trang phục từ da lông thú).

  • 1420 là mã ngành sản xuất sản phẩm từ da lông thú.

  • 1430 là mã ngành sản xuất trang phục dệt kim, đan móc.

  • 1511 là mã ngành thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú.

  • 1512 là mã ngành sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm.

  • 4641 là mã ngành bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.

  • 4669 là mã ngành bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu,

  • Chi tiết: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt và bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép.

  • 4751 là mã ngành bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh.

  • 4771 là mã ngành bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh.

2. Hồ sơ thành lập công ty sản xuất hàng may mặc

Hồ sơ thành lập công ty  sản xuất hàng may mặc bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;

  • Điều lệ công ty;

  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);

  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);

  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

  • Giấy ủy quyền;

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;

  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.

Dấu của doanh nghiệp

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Một số lưu ý khi thành lập công ty sản xuất hàng may mặc

Tên doanh nghiệp

Để tránh đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, doanh nghiệp nên tham khảo tra cứu tên trên trang cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Những dấu hiệu trùng hoặc gây nhầm lẫn về tên doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Về địa chỉ trụ sở chính

Không được đặt địa chỉ công ty tại tòa nhà chung cư có mục đích để ở hoặc nhà ở tập thể.

Góp vốn điều lệ

Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:

  • Treo biển tại trụ sở công ty;

  • Đăng ký phương pháp trích khấu hao;

  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với cơ quan quản lý thuế theo qui định;

  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;

  • Nộp tờ khai thuế môn bài;

  • Đặt và phát hành hóa đơn.

Công ty TRUELAW

Hotline tư vấn miễn phí 24/7: 0978 821 823

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 15 Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Hotline: 0978 821 823

Email: vphn@truelaw.vn

Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline: 0978 821 823

Email: vphcm@truelaw.vn

Xem tất cả
CÔNG TY TRUELAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 15 Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0978 821 823
Email: vphn@truelaw.vn
 
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0978 821 823
Email: vphcm@truelaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0978 821 823